MẪU CBTT-02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)

                              

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

 

Tên tổ chức niêm yết:  Công ty cổ phần Full Power

Năm báo cáo 2009

 

I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

1. Thành lập

        Full Power là một công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài (FDI) được thành lập tại Việt Nam vào tháng 02 năm 2000 với ngành kinh doanh chính là xây dựng, thiết kế, sản xuất và kinh doanh bất động sản.  Full Power là một trong những doanh nghiệp FIE đầu tiên được Bộ KH&ĐT chấp thuận cho chuyển đổi thành công ty cổ phần vào năm 2005.

Full Power cũng là doanh nghiệp FIE thứ ba tại Việt Nam được chấp thuận cho niêm yết trên HOSE. Tổng cổ phiếu được niêm yết trên HOSE tính đến ngày 31/12/2007 là 13.106.292 cổ phiếu trong tổng số 32.999.991 cổ phần đã phát hành.

Tính đến cuối năm 2008, Full Power đã thành lập hơn 10 công ty đầu tư, 4 chi nhánh trải dài từ Bắc xuống Nam và đã thành lập các  văn phòng ở nước ngoài như Đài Bắc, Quảng Châu, Kunshan, Thượng Hải và Abu Dhabi

2. Quá trình phát triển

+ Ngành nghề kinh doanh:

Xây dựng

Full Power bắt đầu hoạt động kinh doanh xây dựng vào đầu năm 2000 và điều này đã tạo lập nên nền tảng kinh doanh của Full Power cho đến ngày nay.  Full Power hoạt động tích cực trong hàng loạt các dự án xây dựng, bao gồm các dự án phát triển trong nước, thương mại và bán lẻ.  Full Power đảm nhận vai trò là nhà thầu chính trong việc xây dựng nhà xưởng, lắp đặt hệ thống điện, nước và trang trí nội ngoại thất cho văn phòng, nhà xưởng,... Nhà đầu tư chỉ việc đem máy móc thiết bị vào sản xuất.

 

Thiết kế

Ngành kinh doanh thiết kế của Full Power được dựa trên đội ngũ các kiến trúc sư chuyên nghiệp giàu kinh nghiệm. Đội ngũ trên 100 người cung cấp đầy đủ các dịch vụ thiết kế xây dựng cho nhiều dự án xây dựng, bao gồm các dự án phát triển công nghiệp, văn phòng, dân cư, bán lẻ và khu nghỉ mát.  Full Power cũng có một đội ngũ thiết kế nội thất cho chính mình và năng lực bố trí cảnh quan (một phần của ngành kinh doanh xây dựng) cho phép Full Power có thể giao một giải pháp thiết kế toàn diện cho từng dự án, cả nội thất và ngoại thất.

Sản xuất

Full Power đang trong quá trình xây dựng các nhà máy sản xuất như khung kèo, đá granite, cửa nhôm, bê tông. Việc tích hợp theo hàng dọc này của các hoạt động kinh doanh xây dựng và sản xuất một mặt bảo đảm tính cung cấp liên tục và mặt khác giảm chi phí vật liệu, cho phép Full Power tích cực cạnh tranh trong ngành xây dựng.

Bất động sản

Các dự án bất động sản của Full Power sẽ được kiểm soát chặt chẽ hơn và sẽ được thực hiện với giá cả hợp lý hơn do Full Power có đầy đủ chức năng để thực hiện đầy đủ các công đoạn trong công trình xây dựng. Hơn nữa, Full Power cũng đã thiết lập một hệ thống các công ty liên kết có đầy đủ các chức năng khác nhau để có thể thực hiện trọn gói các khâu trong công trình, từ khâu xây dựng, lắp đặt hệ thống điện nước và hệ thống phòng cháy chữa cháy, trồng và ươm cây kiểng, trang trí nội ngoại thất và các hoạt động khác nhằm hoàn thiện công trình.

3. Định hướng phát triển

Hiện nay, đối tượng khách hàng của Công ty chủ yếu là các nhà đầu tư đến từ Đài Loan, Hàn Quốc. Trong thời gian tới, Công ty cũng có chiến lược mở rộng đối tượng khách hàng của Công ty gồm các nhà đầu tư đến từ Nhật Bản, các quốc gia Châu Âu.

 

II.  BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KINH DOANH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2009

 

Trong năm 2008, do tài chánh toàn cầu bị khủng hoảng, hầu hết các chủ đầu tư của các hợp đồng xây dựng đã ký kết đều tạm ngừng hoặc dãn tiến độ xây dựng khiến cho doanh thu giảm sút. Mặt khác, chi phí cố định lớn và gia tăng, do đó công ty đã tiến hành sáp nhập các bộ phận và lập ra kế hoạch tinh giản biên chế nhân viên:

 

Năm 2008 chi phí quản lý trung bình hàng tháng của công ty là: 774.600 USD

 

KẾT QUẢ KINH DOANH CỤ THỂ NĂM 2008ĄG

                                                      Đơn vị: tỷ đồng

 

Kết quả kinh doanh năm 2008

% thay đổi so với năm 2007

Tổng thu nhập

475,43

-26.04%

Tổng chi phí

557,96

-0.8%

Li nhuận trước thuế

(82,53)

-201.8%

Thuế dự kiến phải nộp

0,68

-95.28%

Li nhuận sau thuế

(83,21)

-225.05%

 

 

Tình hình tài chính năm 2008

% thay đổi so với năm 2007

Tổng tài sản

1.219,857 tỷ đồng

10.23%

N phải trả

414,39 tỷ đồng

168.83%

Vốn sở hữu chủ

805,467 tỷ đồng

Giảm 14.77%

 

Ý kiến đánh giá :

Năm 2008 các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh so với năm 2007 tương đối bị giảm sút , lợi nhuân sau thuế thua lổ trầm trọng đạt khoản 225,05%

 

III. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC

1. Báo cáo tình hình tài chính

+ Các chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp:

 

Cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn

Năm 2008

Tài sản cố định/Tổng tài sản:

37,05%

Tài sản lưu động/Tổng tài sản:

62,95%

Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn:

33,97%

Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn:

66,53%

Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:

2,94 lần

Khả năng thanh toán nhanh:

0,03 lần

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu

(17,66)%

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản:

(6,82)%

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/N.Vốn chủ sở hữu:

(10,25)%

+ Giá trị sổ sách tính cho 1 cổ phần đến thời điểm 31/12/2008:  =952304077882/32999991 28.857,71 VNĐ/CP

+ Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại:

 

LOẠI CỔ PHIẾU

SỐ LƯỢNG CỔ PHẦN

1. Cổ phiếu ưu đãi

0

2. Cổ phiếu phổ thông

32.999.991

Trong đó:

 

+ Cổ phiếu đã niêm yết tại SGDCK TP.HCM

13.106.292

+ Cố phiếu chưa niêm yết

19.893.699

+ Những thay đổi về vốn góp: Không

+ Thặng dư vốn cổ phần của Công ty đến ngày 31/12/2008: 550.000.000.000 VNĐ

+ Cổ tức chia cho các thành viên góp vốn năm 2008: Do báo cáo tài chính năm 2008 của đơn vị kiểm toán cho thấy niên khoá năm 2008 công ty đã thua lổ nên năm 2008 công ty không chia cổ tức cho các thành viên góp vốn

2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008:

 

Kết quả kinh doanh năm 2008

% thay đổi so với năm 2007

Tổng doanh thu

475,43 tỷ đồng

-26,04%

Tổng chi phí

557,96 tỷ đồng

-0,8%

Lãi trước thuế

(82,53) tỷ đồng

-201,8%

Thuế dự nộp

0,68 tỷ đồng

-95,28%

Lãi sau thuế

(83,21) tỷ đồng

-225,05%

Tình hình tài chính năm 2008

% thay đổi so với năm 2007

Tổng tài sản

1.219,857 tỷ đồng

10,23%

Nợ phải trả

414,39 tỷ đồng

168,83%

Vốn chủ sở hữu

805,467 tỷ đồng

Giảm 14,77%

 

4. Kế hoạch phát triển trong tương lai

1.      Chỉ tiêu kế hoạch cơ bản đặt ra cho năm 2009 cho Công ty cổ phần Full Power

ĐVT: Tỷ Việt Nam đồng

Chỉ tiêu

Thực hiện năm 2008

Kế hoạch và mục tiêu trong năm 2009

% tăng so với năm 2008

Doanh thu

475,43 tỷ đồng

540 tỷ đồng

14,61%

Lợi nhuận sau thuế

(82,53) tỷ đồng

58,32 tỷ đồng

70,08%

EPS

0 đ/cp

1.680 đ/cp

16,8%

Cổ tức

0%

16,8%

16,8%

2.  Lĩnh vực xây lắp

- Căn cứ vào các hợp đồng nhận thầu đã ký kết đến ngày 31/12/2008 và sau khi khấu trừ doanh số đã thực hiện trong các năm qua, tổng giá trị công trình còn được thực hiện và chưa ghi nhận doanh thu tại năm 2008 đạt 261,83 tỷ đồng

 

Như vậy, nhiệm vụ đặt ra cho năm 2008 là tiếp tục thực hiện các công trình đã trúng thầu trong các năm qua để ghi nhận được 540 tỷ đồng doanh thu cho năm 2009.

 - Ngoài ra, Công ty Phấn đấu ký kết thêm hợp đồng xây dựng năm 2009 với giá trị 30.000.000 USD.

- Không ngừng nâng cao trình độ thiết kế ưu việt, góp phần thắng lợi trong đấu thầu công trình.

    Kế hoạch về vốn :

1. Những khu đất nhàn rổi của Công ty cổ phần Full Power sau khi đầu tư xây dựng sẽ được bán ra để tạo vốn lưu động và tạo vốn đầu tư cần thiết đáp ứng cho chiến lược phát triển của công ty .

2. Thanh lý hàng tồn kho nhằm thu hồi tiền mặt

 

BÁO CÁO TÀI CHÍNH  HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

 

1.     Bảng cân đối kế toán hợp nhất

 

 

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

Ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: VNĐ

 

 

TÀI SẢN

Mã số

TM

31/12/2008

01/01/2008

1

2

3

4

5

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110+120+130+140+150)

100

 

767.934.986.647

675.281.918.089

I.Tiền và các khoản tương đương tiền

110

 

13.144.318.412

26.009.583.812

1. Tiền

111

V.1

13.144.318.412

26.009.583.812

2. Các khoản tương đương tiền

112

 

 

 

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

120

V.2

 

 

1. Đầu tư ngắn hạn

121

 

 

 

2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn

129

 

 

 

III. Các khoản phải thu

130

 

391.103.217.222

340.813.229.535

1. Phải thu khách hàng

131

 

193.995.321.404

201.841.827.543

2. Trả trước cho người bán

132

 

87.554.328.903

89.786.747.605

3. Phải thu nội bộ

133

 

 

206.940.996

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

134

 

 

 

5. Các khoản phải thu khác

138

V.3

109.553.566.915

48.977.713.391

6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi

139

 

 

 

IV. Hàng tồn kho

140

 

334.600.648.451

285.234.309.742

1. Hàng tồn kho

141

V.4

337.398.398.127

285.234.309.742

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

 

(2.797.749.676)

 

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

 

29.086.802.562

23.224.795.000

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

 

93.958.259

241.878.885

2. Thuế GTGT được khấu trừ

152

 

6.805.325.378

5.427.795.432

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

154

V.5

423.898.566

 

4. Tài sản ngắn hạn khác

158

 

21.763.620.359

17.555.120.683

B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210+220+240+250+260)

200

 

451.922.451.133

431.329.832.754

I. Các khoản phải thu dài hạn

210

 

1.850.404.520

1.851.204.520

1. Phai thu dài hạn của khách hàng

211

 

 

 

2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

212

 

 

 

3. Phải thu dài hạn nội bộ

213

V.6

 

 

4. Phải thu dài hạn khác

218

V.7

1.850.404.520

1.851.204.520

5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

 

 

 

II. Tài sản cố định

220

 

90.434.379.588

99.495.862.909

1. Tài sản cố định hữu hình

221

V.8

83.208.757.829

95.086.612.852

- Nguyên giá

222

 

134.303.947.124

130.985.118.974

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

223

 

(51.095.189.295)

(35.898.506.122)

2. Tài sản cố định thuê tài chính

224

V.9

407.815.483

 

- Nguyên giá

225

 

470.556.331

 

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

226

 

(62.740.848)

 

3. Tài sản cố định vô hình

227

V.10

 

 

- Nguyên giá

228

 

 

 

- Giá trị hao mòn lũy kế (*)

229

 

 

 

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

230

V.11

6.817.806.276

4.409.250.057

III. Bất động sản đầu tư

240

V.12

 

 

- Nguyên giá

241

 

 

 

- Giá trị hao mòn lũy kế

242

 

 

 

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

250

 

295.079.271.453

295.079.271.453

1. Đầu tư vào công ty con

251

 

 

 

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

252

V.13a

290.737.200.000

290.737.200.000

3. Đầu tư dài hạn khác

258

V.13b

4.342.071.453

4.342.071.453

4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn

259

 

 

 

V. Tài sản dài hạn khác

260

 

64.558.395.572

34.903.493.872

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

V.14

63.474.385.352

34.864.993.872

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

V.21

989.811.420

 

3. Tài sản dài hạn khác

268

 

94.198.800

38.500.000

VI. Lợi thế thương mại

269

 

 

 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100+200)

270

 

1.219.857.437.780

1.106.611.750.843

 

 

 

 

 

NGUỒN VỐN

Mã số

TM

31/12/2008

01/01/2008

1

2

3

4

5

A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310+330)

300

 

414.389.406.532

154.106.090.820

I. Nợ ngắn hạn

310

 

414.073.315.975

148.772.302.151

1. Vay và nợ ngắn hạn

311

V.15

100.906.713.479

55.988.401.316

2. Phải trả người bán

312

 

91.242.697.916

46.143.421.909

3. Người mua trả tiền trước

313

 

36.761.655.264

7.470.330.360

4. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước

314

V.16

16.782.760.679

14.832.302.748

5. Phải trả người lao động

315

 

13.599.471.657

7.245.029.838

6. Chi phí phải trả

316

V.17

8.203.090.860

2.760.514.599

7. Phải trả nội bộ

317

 

 

 

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD

318

 

41.574.545.603

 

9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn

319

V.18

105.002.380.517

14.332.301.381

10. Dự phòng phải trả ngắn hạn

320

 

 

 

II. Nợ dài hạn

330

 

316.090.557

5.333.788.669

1. Phải trả dài hạn người bán

331

 

 

 

2. Phải trả dài hạn nội bộ

332

V.19

 

 

3. Phải trả dài hạn khác

333

 

 

 

4. Vay và nợ dài hạn

334

V.20

230.007.513

5.205.011.823

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

335

V.21

86.083.044

 

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

336

 

 

128.776.846

7. Dự phòng phải trả dài hạn

337

 

 

 

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410+430)

400

 

811.619.685.526

952.304.077.882

I. Vốn chủ sở hữu

410

V.22

810.754.060.771

951.438.453.127

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

411

 

329.999.910.000

329.999.910.000

2. Thặng dư vốn cổ phần

412

 

550.000.000.000

550.000.000.000

3. Vốn khác của chủ sở hữu

413

 

 

 

4. Cổ phiếu quỹ(*)

414

 

 

 

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

415

 

 

 

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

416

 

 

 

7. Quỹ đầu tư phát triển

417

 

2.512.227.222

 

8. Quỹ dự phòng tài chính

418

 

5.097.330.938

5.097.330.938

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

419

 

 

 

10. Lợi nhuận chưa phân phối

420

 

(76.855.407.389)

66.341.212.189

11 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

421

 

 

 

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

430

 

865.624.755

865.624.755

1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

431

 

865.624.755

865.624.755

2. Nguồn kinh phí

432

V.23

 

 

3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

433

 

-

 

C. Lợi ích cổ đông thiểu số

439

 

(6.151.654.278)

201.582.141

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

( 430  = 400+300 )

440

 

1.219.857.437.780

1.106.611.750.843

 

2.     Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

Đơn vị tính: VNĐ

 

CHỈ TIÊU


số

TM

2008

2007

1

2

3

4

5

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

VI.25

471.160.315.011

582,067,395,648

2. Các khoản giảm trừ

02

VI.26

 

 

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)

10

VI.27

471.160.315.011

582,067,395,648

4. Giá vốn hàng bán

11

VI.28

394.144.312.874

416,919,198,178

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)

20

 

77.016.002.137

165,148,197,470

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

VI.29

1.615.248.990

34,451,638,674

7. Chi phí tài chính

22

VI.30

16.571.973.288

12,812,660,152

- Trong đó chi phí lãi vay :

23

 

12.775.797.999

11,943,219,418

8. Chi phí bán hàng

24

 

 

 

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

 

143.181.386.890

105,690,076,961

10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh  ( 30=20+21-22-24-25)

30

 

(81.122.109.051)

81,097,099,031

11. Thu nhập khác

31

 

2.806.657.820

27,183,070,930

12. Chi phí khác

32

 

4.212.382.420

27,211,062,469

13. Lợi nhuận khác (40=31-32)

40

 

(1.405.724.600)

(27,991,539)

13a. Phần lãi, lỗ trong công ty liên kết, liên doanh

45

 

 

 

14a. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50a=30+40)

50a

 

(82.527.833.651)

81,069,107,492

14b. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN

50b

 

(76.416.454.528)

84,683,018,108

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

VI.31

1.590.291.961

14,526,403,164

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

VI.32

(903.728.376)

 

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50a-51-52)

60

 

(83.214.397.236)

66,542,704,328

18. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số

61

 

(6.151.654.278)

201,582,141

19. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ

62

 

(77.062.742.958)

66,341,122,187

20. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

 

(2.335)

3,182

3.     Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất

Đơn vị tính: VNĐ

 

CHỈ TIÊU

MÃ số

2008

2007

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

 

 

 

Lợi nhuận trước thuế

01

(82.527.833.651)

81,069,107,492

Điều chỉnh cho các khoản :

 

 

 

- Khấu hao tài sản cố định

02

15.730.536.911

12,946,271,918

- Các khoản dự phòng

03

2.797.749.676

 

- Lãi(-), lỗ (+) chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

04

344.222.912

453,954,269

- Lãi(-), lỗ (+) từ hoạt động đầu tư

05

 

(32,000,000,000)

- Chi phí lãi vay

06

12.775.797.999

11,943,219,418

Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động

08

(50.879.526.153)

74,412,553,097

- Tăng (-), giảm (+) các khoản phải thu

09

(62.278.743.281)

(181,603,538,704)

- Tăng (-), giảm (+) tồn kho

10

(52.164.088.385)

(83,907,354,188)

- Tăng (+), giảm (-) các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp)

11

168.659.668.836

(8,600,075,906)

-Tăng giảm chi phí trả trước

12

(28.461.470.854)

4,469,173,370

- Tiền lãi vay đã trả

13

(12.376.838.499)

(11,943,219,418)

- Thuế thu nhập đã nộp

14

(8.280.372.534)

(6,054,918,087)

- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

15

 

490,549,847,689

- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

16

(1.158.353.614)

 

Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động kinh doanh

20

(46.939.724.484)

277,322,467,853

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

 

 

 

Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

(5.319.954.266)

(17,972,028,714)

Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

 

(643,176,200,000)

Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

 

395,742,000,000

Tiền thu tiền gửi, lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

439.295.921

2,036,152,209

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

(4.880.658.345)

(263,370,076,505)

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

 

 

 

Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

 

150,000,000,000

Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

 

 

Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

248.493.178.634

191,035,890,035

Tiền chi trả nợ gốc vay

34

(209.538.061.205)

(347,262,206,478)

Tiền chi trả nợ thu tài chính

35

 

 

Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

38.955.117.429

(6,226,316,443)

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20+30+40)

50

(12.865.265.400)

7,726,074,905

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

26.009.583.812

18,279,433,717

Anh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

 

4,075,189

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50+60+61)

70

13.144.318.412

26,009,583,812

 

V. BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

1. Kiểm toán độc lập

- Công ty kiểm toán và dịch vụ tin học AISC

- Ý kiến kiểm toán độc lập: Ą§Theo quan điểm của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu,Các báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ảnh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu  tình hình tài chính của CÔNG TY CỔ PHẦN FULL POWER và các công ty con tại ngày 31/12/2008, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong niên độ kế toán kết 31/12/2008, cũng như kết quả sản xuất kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ của Công ty và các công ty con cho niên độ kế toán kết thúc cùng ngày, phù hợp với chế độ kế toán Việt nam hiện hành và các quy định pháp lý pháp lý có liên quanĄ¨.

 

2. Kiểm toán nội bộ

1.                  Kiến nghị cải thiện lại quy trình thu chi của Công ty. Các phòng ban nên xem trọng công tác tự kiểm tra tài liệu để tránh sai sót nhằm giảm bớt thời gian của khâu kiểm sóat thu chi và nâng cao được hiệu quả công việc.

2.                  Sử dụng linh hoạt hệ thống thông tin kế toán tài vụ, để giảm thiểu công tác kế toán và tránh sai sót, đồng thời kết hợp với hệ thống ERP nhằm tổng hợp quản lý công tác kế toán tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả hơn.

 

III.  Kết quả giám sát tình hình hoạt động và tài chính của Công ty:

 

Báo cáo tài chính niên độ 2008 của Công ty đã được HĐQT phê duyệt, đã được Công ty kiểm toán AISC kiểm tóan và đã được Ban kiểm soát phúc tra lại đều phù hợp với quy định của pháp luật, phản ánh một cách chính xác tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh, dòng lưu chuyển tiền tệ của Công ty cổ phần Full Power tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2008.

 

IV.   Kết quả phối hợp làm việc của ban kiểm soát đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban giám đốc và các cán bộ quản lý:

 

Thành viên Hội đồng quản trị đa số là cổ đông nước ngoài và sở hữu phần lớn cổ phần tại Công ty. Do vậy HĐQT đã không ngừng yêu cầu nâng cao thêm hiệu quả quản lý điều hành của Công ty, cố gắng trong công tác khai thác thị trường, tìm kiếm khách hàng, nhận thầu thêm nhiều công trình nhằm gia tăng lợi nhuận cho Công ty. Tuy nhiên do ảnh hưởng của thị trường tài chính và thị trường bất động sản không thuận lợi nên trong năm 2008, tổng doanh thu của công ty chỉ đạt 471,16 tỷ VND, giảm 13,86% so với năm trước, lợi nhuận giảm sút mạnh dẫn đến thua lỗ.

 

V.                Đánh giá thái độ hợp tác giữa Ban kiểm soát với Hội đồng quản trị,    Ban giám đốc và cổ đông:   

 

Trong suốt quá trình hoạt động của Ban kiểm soát, HĐQT và ban giám đốc đều phối hợp làm việc tốt, dưới nguy cơ ảnh hưởng kinh tế suy thoái các bên đã kịp thời điều chỉnh sách lược quản lý , đảm bảo công ty hoạt động bình thường trong năm 2009, đặt ra con đường triển vọng phát triển cho năm 2009, đồng thời tiến hành triển khai thuận lợi những hạng mục đầu tư chưa hoàn tất của năm 2008.

VI. Các công ty có liên quan

        -  Hiện nay Công ty đang nắm giữ trên 50% vốn cổ phần tại các công ty sau:

1.     Công ty TNHH tư vấn thiết kế liên hiệp Quốc Tế

-          Giấy chứng nhận đầu tư số: 411023000022

-          Vốn điều lệ: 3.200.000.000 đồng, công ty cổ phần Full Power chiếm 70%

-          Địa chỉ: 275B Phạm Ngũ Lão, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1,  Thành phố Hồ Chí Minh

-          Ngành, nghề kinh doanh: dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thiết kế quy hoạch xây dựng và thiết kế trang trí nội thất, thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp.

2.     Công ty TNHH Thanh Mộc

-          Giấy chứng nhận đầu tư số: 471023000007

-          Vốn điều lệ: 2.415.300.000 đồng, Công ty cổ phần Full Power chiếm 70%

-          Địa chỉ: K1/41, ấp Tân Bản, phường Bửu Hòa, TP.Biên Hòa, Đồng Nai

-          Ngành, nghề kinh doanh: Thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

3.     Công ty TNHH Tường Tuấn

-          Giấy chứng nhận đầu tư số: 471023000006

-          Vốn điều lệ: 2.415.300.000 đồng, Công ty cổ phần Full Power chiếm 70%

-          Địa chỉ: Số B11, khu quy hoạch nhà ở, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

-          Ngành, nghề kinh doanh: Thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

4.     Công ty TNHH Kiều An

-          Giấy chứng nhận đầu tư số: 471023000008

-          Vốn điều lệ: 2.415.300.000 đồng, Công ty cổ phần Full Power chiếm 70%

-          Địa chỉ: Số B4, khu qui hoạch nhà ở, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng An

-          Ngành, nghề kinh doanh: Thi công lắp đặt hệ thống điện công nghiệp, điện dân dụng.

5.     Công ty TNHH Lập Đức

-          Giấy chứng nhận đầu tư số: 411023000026

-          Vốn điều lệ: 2.415.300.000 đồng, Công ty cổ phần Full Power chiếm 70%

-          Địa chỉ: Số 135/1/33, đường Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh.

-          Ngành, nghề kinh doanh: Thi công lắp đặt hệ thống điện công nghiệp, điện dân dụng.

6.     Công ty TNHH Kiến Quốc

-          Giấy chứng nhận đầu tư số: 471023000011

-          Vốn điều lệ: 2.415.300.000 đồng, Công ty cổ phần Full Power chiếm 70%

-          Địa chỉ: 41/01 Khu Bàu Cá, xã An Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

-          Ngành, nghề kinh doanh: Thi công xây dựng các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

7.     Công ty TNHH Kiến Giai

-          Giấy chứng nhận đầu tư số: 451023000011

-          Vốn điều lệ: 2.418.900.000 đồng, Công ty cổ phần Full Power chiếm 70%

-          Địa chỉ: A11, khu phố 1, phường 3, thị xã Tây Ninh

-          Ngành, nghề kinh doanh: Thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

8.     Công ty TNHH Thịnh Phong

-          Giấy chứng nhận đầu tư số: 491023000009

-          Vốn điều lệ: 2.418.900.000 đồng, Công ty cổ phần Full Power chiếm 70%

-          Địa chỉ: Quốc lộ 51, ấp Thị Vải, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

-          Ngành, nghề kinh doanh: Thi công xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng, thi công lắp đặt hệ thống điện công nghiệp trong các nhà máy và các tòa nhà dân dụng, hệ thống lạnh, lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy, hệ thống chống sét, hệ thống chống đột nhập cho công trình công nghiệp và dân dụng; thi công nhà xưởng, văn phòng, lắp đặt trang thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất, kinh doanh ngành công nghệ thông tin, những công trình có yêu cầu kỹ thuật cao; nhận đấu thầu thi công các công trình trong nước thuộc các lĩnh vực công nghiệp và dân dụng.

9.     Công ty TNHH Kiến Lương

-      Giấy chứng nhận đầu tư số: 21-1-0-2-3-000005

-      Vốn điều lệ: 2.430.000.000 đồng, Công ty cổ phần Full Power chiếm 70%

-      Địa chỉ: Nhà số 1, đường Nguyễn Cao, phường Ninh Xá, TP.Bắc Ninh

-          Ngành, nghề kinh doanh: Xây dựng công trình kỹ thuật; thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp; Thiết kế các hệ thống kỹ thuật liên quan đến công trình; trang trí nội thất; Trang trí ngoại thất

10. Công ty TNHH BEAUTY STONE

-          Giấy chứng nhận đầu tư số: 472045000239, ngày 13/09/2007

-          Vốn điều lệ: 60 tỷ đồng

-          Địa điểm thực hiện dự án: KCN Nhơn Trạch 1, tỉnh Đồng Nai

-          Diện tích đất sử dụng: 3,7 ha

-          Mục tiêu và quy mô của dự án: sản xuất, gia công đá trang trí xây dựng (đá hoa cương, đá cẩm thạch ĄK) nhằm cung ứng cho các công trình xây dựng của tập đoàn và tiêu thụ ra bên ngoài, góp phần gia tăng tốc độ tăng trưởng chung cho tập đoàn Full Power.

11. Công ty TNHH STEEL TECH VIỆT NAM

-          Giấy chứng nhận đầu tư số: 472045000238, ngày 13/09/2007

-          Vốn điều lệ: 70 tỷ đồng

-          Địa điểm thực hiện dự án: KCN Nhơn Trạch 1, tỉnh Đồng Nai

-          Diện tích đất sử dụng: 5,8 ha

-          Mục tiêu và quy mô của dự án: Gia công, chế tạo và lắp ráp khung kèo quy mô 8.000 tấn/năm nhằm cung ứng cho các công trình xây dựng của tập đoàn và tiêu thụ ra bên ngoài, góp phần gia công tốc độ tăng trưởng chung cho tập đoàn Full Power.

 

VII. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ

1.      Cơ cấu tổ chức của công ty

Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ phần Full Power được thể hiện theo sơ đồ sau:

Ą@

Ą@

Ą@

Ą@

2.     Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành

        - Ông Torng Jenn Shiaw

        Chức vụ: Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc công ty cp Full Power

        Giới tính: Nam                         Ngày tháng năm sinh: 15/10/1965

        Nơi sinh: Đài Loan                          Quốc tịch: Đài Loan

        Dân tộc: Trung Hoa                                Quê quán: Liễu Ninh, Trung Quốc

        Địa chỉ thường trú: 27C DT743, KCN Sóng Thần II, Dĩ An, Bình Dương

        Điện thoại liên lạc ở cơ quan:         (0650) 730 566

        Trình độ văn hóa:            Tiến sĩ

        Trình độ chuyên môn:     Kỹ sư thiết kế kết cấu, xây dựng

        Quá trình công tác:

ĄP   Từ 03/1996 ĄV 08/2001: Thiết kế sư tại công ty kiến trúc KPF, New York

ĄP   Từ 09/2001 ĄV 01/2003: Giảng viên trường đại học tại Đài Loan

ĄP   Từ 03/2003 ĄV 08/2005: Phó tổng giám đốc công ty TNHH Full Power

ĄP   Từ 08/2005 ĄV nay:       Thành viên HĐQT, Tổng Giám Đốc      

3.     Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động

3.1. Số lượng cán bộ, nhân viên

Tổng số lao động của công ty tại thời điểm 31/12/2008 là 550 lao động, trong đó nhân viên quản lý là 150 người, cơ cấu lao động theo trình động được thể hiện trong bảng sau:

 

Trình độ

Năm 2007

Năm 2008

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Trên đại học

8

1,1%

8

 1,45%

Đại học và cao đẳng

120

16%

80

 14,55%

Trung cấp

111

15,23%

100

18,18%

Dưới trung cấp

511

68,13%

362

 65,82%

Tổng cộng

750

100%

550

100%

 

1.2.          Chính sách đối với người lao động

1.3.            Chế độ làm việc.

1.4.          Thời gian làm việc: các nhân viên văn phòng và tại các nhà xưởng của Công ty được tổ chức làm việc theo giờ hành chánh, khi có yêu cầu về tiến độ công việc thì người lao động có trách nhiệm làm thêm giờ và Công ty có những quy định đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của nhà nước và đãi ngộ thỏa đáng cho người lao động.

1.5.            Nghỉ phép, nghỉ lễ, tết: Thực hiện theo Luật lao động, nhân viên Công ty làm việc với thời gian 12 tháng được phép nghỉ phép 12 ngày và thời gian không làm việc đủ 12 tháng được tính theo tỷ lệ thời gian làm việc. Ngoài ra cứ 05 năm làm việc tại Công ty nhân viên được nghỉ lễ, tết 08 ngày phép trong năm.

1.6.            Nhân viên được nghỉ lễ, tết 08 ngày theo quy định của bộ Luật lao động

1.7.          Nghỉ ốm, thai sản: Thời gian nghĩ thai sản là 04 tháng. BHXH sẽ chi trả cho người lao động nghỉ thai sản tương ứng 04 tháng lương làm căn cứ đóng BHXH. Đối với lao động nghỉ thai sản tương ứng 04 tháng làm căn cứ đóng BHXH. Đối với lao động nghỉ thai sản mà có thời gian làm việc tại Công ty từ ba năm trở lên, ngoài số tiền trợ cấp từ BHXH, người lao động còn được Công ty trợ cấp 04 tháng lương cơ bản.

1.8.            Các chế độ, phúc lợi: Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ bảo đảm cho người lao động theo Luật lao động.

1.9.            Nộp BHXH cho 100% CBCNV

1.10.        Nộp BHYT cho 100% CBCNV

1.11.      Trang bị phương tiện lao động cho 100% CBCNV

1.12.        Bồi dưỡng độc hại theo chế độ hiện hành

1.13.        Lao động trực tiếp sản xuất được cấp trang phục bảo hộ lao động, được tạo nơi ở tại các nhà xưởng sản có tại Công ty

1.14.        Ngoài ra, công tác an toàn lao động được cấp lãnh đạo Công ty quan tâm hàng đầu, quán triệt cho CBCNV nắm vững an toàn kỹ thuật và hiểu rõ tầm quan trọng của công tác an toàn lao động. Hoạt động của tổ chức Công đoàn và Đoàn thanh niên được tạo nhiều điều kiện thuận lợi.

1.15.        Chính sách tuyển dụng đào tạo.

1.16.      Tuyển dụng: mục tiêu tuyển dụng của Công ty là thu hút người lao động có trình độ, có kinh nghiệm và kỹ năng chuyên ngành, có năng lực và sức khỏe đáp ứng được yêu cầu công việc. Tùy thuộc vào từng vị trí đảm nhận mà có những tiêu chuẩn xét chọn phù hợp.

1.17.        Đào tạo: Công ty chú trọng đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt kỹ năng về nghiệp vụ chuyên môn. Việc đào tạo tại Công ty được thực hiện theo hướng sau:

1.18.      Đào tạo nhân viên mới sau khi được tuyển dụng, nhân viên mới sẽ được Công ty tổ chức đào tạo để nắm rõ về nội quy lao động, trách nhiệm quyền hạn được giao, phương pháp và kỹ năng thực hiện công việc.

1.19.        Đào tạo tại nơi làm việc: tùy thuộc vào kinh nghiệm, trình độ, năng lực của người nhân viên Công ty sẽ phân công công việc phù hợp từ đơn giản đến phức tạp, từ cấp thấp đến cấp cao hơn. Những nhân viên thuộc bộ phận nào sẽ được phụ trách bộ phận đó trực tiếp hướng dẫn, đào tạo và phân công.

-          Đào tạo không thường xuyên: hàng năm Công ty cử các cán bộ nhân viên tham gia các lớp học có liên quan về quản lý, về chuyên môn để trang bị thêm kiến thức và trình độ chuyên môn đáp ứng cho yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.

b.     Chính sách lương, phúc lợi.

Chính sách lương: Công ty trả lương theo thời gian trên cơ sở năng suất lao động và hiệu quả công việc. Công ty xây dựng thang bảng lương riêng phù hợp với trình độ vị trí và chức vụ đảm nhận của người lao động.

Chính sách thưởng: Nhằm khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên trong Công ty gia tăng hiệu quả đóng góp, Công ty có chính sách thưởng dựa trên nguyên tắc gắn với hiệu quả và kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Công ty tổ chức bình bầu hàng tháng để đánh giá kết quả lao động của nhân viên, việc xét thưởng sẽ thực hiện nhân các ngày lễ lớn, thưởng hoàn thành kế hoạch quý, 6 tháng, năm.

Phúc lợi: hàng năm Công ty tổ chức các buổi biểu diễn văn nghệ cho cán bô công nhân viện nhằm duy trì mối quan hệ và nâng cao đời sống tinh thần cho người lao động.

VIII. Thông tin cổ đông và Hội Đồng Quản trị

1. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2008

   1.1 Hội đồng quản trị

a)      Thành viên hội đồng quản trị của Công ty gồm 7 người:

 

Họ và tên

Năm sinh

Chức vụ

Ghi chú

1. Ông Chen Li Hsun

1960

Chủ tịch HĐQT

 

2. Ông Torng Jenn Shiaw

1965

Thành viên HĐQT

 

3. Ông Yeh Li Cheng

1970

Thành viên HĐQT

 

4. Ông Lin John

1978

Thành viên HĐQT

 

5. Lin Chen Hai

1947

Thành viên HĐQT

 

6. Yeh Li Chuan

1968

Thành viên HĐQT

 

7. Đoàn Minh Cương

1955

Thành viên HĐQT

 

 

b)      Hoạt động của Hội đồng quản trị

 

Trong năm 2008, Hội đồng quản trị (HĐQT) hoạt động gồm 7 người. Để đối phó với suy thoái kinh toàn cầu, HĐQT đã chỉ đạo tiến hành sáp nhập các bộ phận và lập ra kế hoạch tinh giản biên chế nhân viên. HĐQT đề xuất năm 2009 chỉ gồm 5 thành viên để thuận lợi trong việc triệu tập HĐQT.

Tỷ lệ sở hữu cổ phần, tỷ lệ nắm giữ cp của thành viên HĐQT:

 

STT

TÊN

ĐỊA CHỈ

SỐ CỔ PHIẾU

TỶ

LỆ

1

CHEN LI HSUN

27C DT743 KCN Sóng Thần II, Bình Dương

2,753,336

8.34%

2

TORNG JENN SHIAW

No.07, Wuang Fu De, Kao Shung, Taipei, Taiwan

76,928

0.23%

3

LIN CHEN HAI

No.5, Lane 23 Ta Hu Chuang Street Nei Hu, Taipei, Taiwan

6,160,000

18.67%

4

YEH LI CHENG

No 100, Linshen North road, Taipei, Taiwan

4,150,000

12.58%

5

YEH LI CHUAN

No 100, Linshen North road, Taipei, Taiwan

4,150,000

12.58%

6

ĐOÀN MINH CƯƠNG

53 VÕ TRƯỜNG TOẢN, P.THẢO ĐIỀN, Q2, TP.HCM

46,000

0.20%

7

YEH LI CHUAN

No 100, Linshen North road, Taipei, Taiwan

4,150,000

12.58%

TỔNG CỘNG

21,486,264

65.18%

 

 

1.2 Ban kiểm soát

a)      Thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ năm 2008 gồm:

 

Họ và tên

Năm sinh

Chức vụ

Ghi chú

1. Ông Dee Fu Son

1953

Thành viên BKS

 

2. Bà Nong Mei Xie

1979

Thành viên BKS

 

3. Ông Wang Ping Hui

1957

Thành viên BKS

 

b)      Hoạt động của ban kiểm soát:

Định kỳ hàng tháng, Ban kiểm soát đều tiến hành kiểm tra sổ sách kế toán, tài sản, báo cáo tài chính của Công ty.

Trong quá trình kiểm soát, Ban kiểm soát đưa ra các nhận xét và kiến nghị:

1.      Cải thiện lại quy trình thu chi của Công ty. Các phòng ban nên xem trọng công tác tự kiểm tra tài liệu để tránh sai sót nhằm giảm bớt thời gian của khâu kiểm soát thu chi và nâng cao được hiệu quả công việc.

2.      Vận dụng phần mền quản lý hiện đại để tiết kiệm được chi phí nhân công và hạn chế sai sót trong công tác hạch toán; vận dụng hệ thống ERP nhằm kết hợp chặt chẽ giữ công tác kế toán tài chính và các công tác sản xuất kinh doanh của công ty.

2. Các dữ liệu về cổ đông công ty

Các dữ liệu về cổ đông Công ty được sử dụng tại ngày chốt danh sách để tổ chức đại hội cổ đông ngày 28/04/2009.

2.1. Cổ đông trong nước

      A. Cơ cấu cổ đông

                                                                      Đơn vị tính: 1.000 VNĐ

 

 

Danh mục

 

Cổ đông trong nước

Giá trị

Tỷ lệ(%)

Tổng số vốn chủ sở hữu

133.651.680

100%

1. Cổ đông HĐQT

460.000

0,3%

2. Cổ đông khác

133.191.680

99,7%

      B. Thông tin chi tiết về cổ đông lớn trong nước

                                                               

Tên

Địa chỉ

Số lượng cp

Tỷ lệ

Công ty cổ phần Bảo Gia

Số 257, đường Lê Đại Hành, quận 11, thành phố Hồ Chí Minh

1.852.270

5,61%

Công ty cp XD-TM Phú Mỹ

Lầu 2, Số 19A Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình

7.680.000

 23,27%

Công ty cp Phú Đức

Lầu 10, Số 19A Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình

2.600.000

7,88%

2.2. Cổ đông nước ngoài

      A. Cơ cấu cổ đông

Đơn vị tính: 1.000 VNĐ

 

 

Danh mục

 

Cổ đông nước ngoài

Giá trị

Tỷ lệ(%)

Tổng số vốn chủ sở hữu

196.348.230

100%

1. Cổ đông HĐQT

172.936.990

88%

2. Cổ đông khác

2.341.124

12%

 

      B. Thông tin chi tiết về cổ đông lớn nước ngoài

Đơn vị tính: 1.000 VNĐ

 

Tên

Địa chỉ

Số lượng cp

Tỷ lệ

Chen Li Hsun

27C DT743 KCN Sóng Thần II, Bình Dương

2.753.336

8,34%

Lin Chen Hai

No.5, Lane 23 Ta Hu Chuang Street Nei Hu, Taipei Taiwan

6.160.000

18,67%

Yeh Li Cheng

No 100, Linshen North road, Taipei, Taiwan

4.150.000

12,58%

Yeh Li Chuan

No 100, Linshen North road, Taipei, Taiwan

4.150.000

12,58%

 

TỔNG CỘNG

17.213.336

52,17%